Part 3: Supplementary Exercises:
Double Comparatives:
- The more you practice, the better you’ll play.
Bạn càng tập luyện nhiều bao nhiêu thì bạn càng chơi hay bấy nhiêu. - The longer you wait, the harder it will be.
Càng đợi, càng thấy lâu. - The more expensive petrol becomes, the less people drive.
Xăng dầu càng đắt bao nhiêu, càng có ít người đi xe bấy nhiêu. - The earlier you detect the problem, the less expensive it is cured.
Bạn phát hiện ra vấn đề càng sớm bao nhiêu thì việc khắc phục nó càng đỡ tốn kém bấy nhiêu. - The higher profit a business earns, the higher risk it takes.
Một doanh nghiệp kiếm được càng nhiều lợi nhuận bao nhiêu thì rủi ro càng cao bấy nhiêu. - The more challenging the job is, the more I like it.
Công việc càng thách thức bao nhiêu thì tôi càng thích nó bấy nhiêu. - The more information comes in, the more confusing the situation becomes.
Càng có nhiều thông tin bao nhiêu thì tình hình càng trở nên rắc rối bấy nhiêu. - The more concessions we make, the more they bully us.
Chúng ta càng nhượng bộ thì họ càng lấn tới. - The more they indulge their little daughter, the more likely they spoil her.
Họ càng nuông chiều cô con gái nhỏ bao nhiêu thì càng dễ làm hư cô ấy bấy nhiêu. - The more carefully you do it, the less likely you are to make mistakes.
Bạn làm càng cẩn thận bao nhiêu thì bạn càng đỡ mắc lỗi bấy nhiêu.
No + Comparative + Than :
- It is estimated that no fewer than 40,000 people took part in the demonstration.
Người ta ước tính có không dưới 40 nghìn người đã tham gia vào cuộc biểu tình đó. - I’m afraid this department is no more efficient today than it was 5 years ago.
Tôi e rằng phòng ban này hiện nay không hiệu quả hơn gì so với 5 năm trước đây. - It took him no less than five years to complete the first volume of his autobiography.
Anh ta đã mất không dưới 5 năm để hoàn thành tập đầu tiên trong cuốn tự truyện. - His victory in the final was no more convincing than I had expected.
Chiến thắng của anh ta trong trận chung kết không thuyết phục hơn gì so với kỳ vọng của tôi. - It’s hard to say why David isn’t doing better at school, He’s certainly no less intelligent than the other children in his class.
Khó có thể giải thích tại sao David lại không học tốt hơn ở trường. Cậu ấy chắc chắn không kém thông minh hơn những đứa trẻ khác trong lớp.
Negatives :
- You should be in no hurry to sell any shares at the moment.
Bạn không nên vội vàng bán bất kỳ cổ phần nào vào thời điểm hiện tại. - I know next to nothing about underhand dealings of that nature.
Tôi không biết gì về những việc làm ăn chui kiểu này. - Not one person has replied to our offer.
Không ai phản hồi lời mời của chúng tôi. - Do you have any objections?
“Bạn có phản đối gì không?”
“Không, tôi không có phản đối gì.” - Jack says he hasn’t got time to help us, nor is he prepared to lend us one of his staff.
Jack nói rằng anh ấy không có thời gian giúp đỡ chúng tôi và cũng không sẵn sàng cho chúng tôi mượn một trong số nhân viên của anh ấy.
Approximations:
- The hotel is a mile or so from the city center.
Khách sạn cách trung tâm thành phố khoảng 1 dặm gì đó. - The police doctor said he thought that death had occurred at 11:30 pm or thereabouts.
Bác sĩ pháp y nói rằng ông ấy nghĩ nạn nhân đã tử vong vào khoảng 11:30 tối. - At the end of the second act, there will be an interval lasting approximately fifteen minutes.
Vào cuối màn thứ hai sẽ có giờ giải lao kéo dài xấp xỉ 15 phút. - It will probably take us about 2 hours to get to Ha Long Bay by speed boat.
Chúng ta có lẽ sẽ mất khoảng 2 tiếng để đến Vịnh Hạ Long bằng thuyền cao tốc. - I should think there were about thirty people there altogether.
Tôi nghĩ rằng ở đó có tất thảy khoảng 30 người. - Some 40 addicts were caught red-handed last week when police raided two heroin dens on the outskirts.
Khoảng 40 con nghiện đã bị bắt quả tang vào tuần trước khi cảnh sát truy quét hai ổ heroin ở ngoại ô thành phố. - I don’t know exactly how old she is, but she must be sixty-odd.
Tôi không biết chính xác bà ta bao nhiêu tuổi, nhưng chắc khoảng ngoài 60. - It’ll cost roughly $300 to repair the damage.
Sẽ mất khoảng 300 đô la để sửa chữa thiệt hại. - It cost them more or less VND 5 billion to build that house.
Họ đã mất trên dưới 5 tỷ đồng để xây ngôi nhà đó. - The house is more or less completed now.
Đến nay ngôi nhà đã gần được hoàn thiện.
Inversion After Adverbials :
- Never in history had technology made such spectacular advances.
Chưa bao giờ trong lịch sử công nghệ có những bước tiến ngoạn mục đến như vậy. - At no time have people been so aware of environmental protection.
Chưa bao giờ người dân lại có ý thức về bảo vệ môi trường đến như vậy. - Until much later did she learn who her real father is.
Mãi đến sau này cô ta mới biết ai là người cha thực sự của mình. - Not until he received her letter did he fully understand the depth of her feelings.
Mãi cho đến khi anh nhận được thư thì anh mới hiểu rõ được tình cảm sâu sắc của cô. - Little did she imagine that within a year her entire life would have changed.
Cô ta không thể hình dung rằng chỉ trong vòng một năm toàn bộ cuộc đời của cô sẽ thay đổi. - Rarely can there have been a more dramatic start to an international football match.
Hiếm có một trận bóng đá quốc tế nào lại có một khởi đầu kịch tính như vậy. - Hardly had I arrived when the trouble started.
Tôi vừa mới đến thì rắc rối đã xảy ra. - No sooner had he sold the house than land and housing prices began to fall sharply.
Anh ấy vừa mới bán nhà thì giá nhà đất bắt đầu giảm mạnh. - Seldom can there have been such a wonderful outing.
Hiếm có chuyến đi dã ngoại nào lại tuyệt vời đến vậy. - Seldom, if ever, had they been accorded such an enthusiastic reception.
Hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa bao giờ, họ lại được đón tiếp nhiệt tình đến vậy. - Under no circumstances would we be prepared to consider a renewal of your contract.
Chúng tôi sẽ không sẵn sàng xem xét việc gia hạn hợp đồng của anh trong bất kỳ hoàn cảnh nào. - Not only did we lose all our money, but we nearly were killed.
Chúng tôi không chỉ mất hết tiền bạc, mà còn suýt bị mất mạng. - Only after her death was he able to appreciate her.
Chỉ sau khi cô qua đời, anh ta mới biết trân trọng cô ấy. - Only then did he understand that he had lost his childhood.
Chỉ đến khi đó anh ta mới hiểu rằng mình đã đánh mất tuổi thơ. - Only when he got home did he realize he had forgotten to say goodbye to his father-in-law.
Chỉ đến khi về nhà anh ta mới nhận ra rằng mình đã quên chào tạm biệt ông bố vợ.
It + Noun Clause :
- It is true that I encouraged him, but I didn’t actually help him.
Đúng là tôi đã khuyến khích anh ta, nhưng thực tế tôi chẳng giúp được gì cả. - It soon became apparent that she could well serve the company in a more responsible post.
Rõ ràng là cô ta có thể phục vụ công ty tốt hơn ở một vị trí có trách nhiệm cao hơn. - His parents supported him all those years, so it is only right and proper that he should take care of them now.
Bố mẹ của anh ấy đã chu cấp cho anh ấy suốt những năm qua, do đó anh ấy phải chăm sóc họ bây giờ là điều đúng đắn. - He was obviously after something, but it wasn’t at all clear what he wanted us to do.
Anh ta rõ ràng đang âm mưu điều gì đó, nhưng chưa rõ là anh ta muốn chúng tôi làm gì. - I’d do anything to get that contract, but it is highly unlikely that my company will get it.
Tôi sẽ làm mọi cách để có được hợp đồng đó, nhưng khả năng cao là công ty tôi sẽ không nhận được nó.
It + to be + Adjective + Infinitive :
- It is easy to see why the film didn’t please all Hitchcock’s fans.
Dễ dàng nhận thấy tại sao bộ phim này không làm hài lòng tất cả người hâm mộ của Hitchcock. - It is difficult to understand why he behaved so badly.
Khó có thể hiểu tại sao anh ta lại cư xử tồi tệ như vậy. - It was not hard to imagine how the public would react to the new policies.
Không khó để hình dung phản ứng của công chúng trước những chính sách mới. - It was impossible to determine what had caused the air-crash.
Không thể xác định được nguyên nhân gây ra vụ tai nạn hàng không. - It would be difficult to ascertain exactly where the robbers hid their loot.
Sẽ khó xác định chính xác nơi bọn cướp giấu tang vật.
Phrases in Apposition :
- He decided to pay a return visit to Ha Long Bay, one of Vietnam’s World Cultural Heritages.
Ông quyết định thăm lại Vịnh Hạ Long, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. - The new Headmaster, a grey-haired man in his early fifties, rose to introduce the new board to the staff.
Thầy hiệu trưởng mới, một người đàn ông tóc muối tiêu ngoài 50 tuổi, đã đứng lên để giới thiệu ban giám hiệu mới với toàn thể giáo viên. - President Ho Chi Minh, a patriot, sage, national hero, saint, strategist, thinker, statesman, man of culture, diplomat, poet, philosopher, will long live in Vietnamese history.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, một nhà ái quốc, nhà hiền triết, anh hùng dân tộc, vị thánh, nhà chiến lược, nhà tư tưởng, chính khách, danh nhân văn hóa, nhà ngoại giao, nhà thơ, nhà triết học, sẽ sống mãi trong lịch sử Việt Nam. - Vietnamese people, friendly and hospitable as always, are exerting every possible effort to make their country the destination of the new millennium.
Người dân Việt Nam, thân thiện và mến khách như thường lệ, đang nỗ lực hết sức để biến đất nước thành điểm đến của thiên niên kỷ mới. - Koh Boon Hwee, chairman of Singapore Telecom, said the new submarine optical fibre cable system would allow clearer transmissions and provide greater reliability for phone calls, video-conferencing, and transmission of high volumes of computer data.
Koh Boon Hwee, chủ tịch Singapore Telecom, cho biết hệ thống cáp quang ngầm mới sẽ giúp truyền tải rõ nét hơn và nâng cao độ tin cậy cho các cuộc gọi, hội nghị truyền hình và truyền tải dữ liệu máy tính lớn.
But :
- None but the most determined made the journey.
Không ai ngoài những người kiên quyết nhất thực hiện chuyến đi. - Nobody but you would be capable of dreaming up such a plan.
Không ai ngoài bạn mới có thể nghĩ ra một kế hoạch như vậy. - I swear to tell the truth, the whole truth, and nothing but the truth.
Tôi xin thề sẽ nói sự thật, toàn bộ sự thật và không gì ngoài sự thật. - Our house is the last but one on the left-hand side.
Nhà chúng tôi là ngôi nhà gần cuối cùng ở phía bên trái. - I’ll do anything for you but that.
Tôi sẽ làm mọi điều cho bạn ngoại trừ điều đó.
Sách Biên Dịch hay cho Sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh: